Thứ Hai, 30 tháng 5, 2011

BÀI 34.CN10

Bài 34 : TẠO MÔI TRƯỜNG SỐNG CHO VẬT NUÔI VÀ THỦY SẢN

I.Mục tiêu: Qua bài này, HS phải:
 1. Kiến thức:
    - Trình bày được một số yêu cầu kĩ thuật của chuồng trại chăn nuôi.
    - Phân tích tích được tầm quan trọng, lợi ích và biết được phương pháp xử lí chất thải trong chăn nuôi.
    - Trình bày tiêu chuẩn ao nuôi cá và quy trình chuẩn bị ao nuôi cá.
 2. Kỹ năng: Rèn luyện được kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp cho HS.
  3. Thái độ :
    -HS vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất.
    -HS ý thức được tầm quan trọng của việc tạo môi trường sống cho vật nuôi và thủy sản, giữ gìn và bảo vệ môi trường sống của con người.
 II. Chuẩn bị:
    -Giáo trình Thức ăn và dinh dưỡng vật nuôi của các trường ĐHSP và trường ĐH Nông nghiệp.Giáo trình nghề nuôi cá thịt, NXBGD năm 2000.
    - Tranh, ảnh, tư liệu phục vụ cho bài học.(  Phóng to hình 34.1,34.4,34.5,34.6 sgkCN 10).
  III. Tiến trình bài giảng:
    1.Ổn định lớp:
    2. Kiểm tra bài cũ:
    3. Bài mới (35 phút):
        Đặt vấn đề vào bài: Để tăng hiệu quả chăn nuôi, ngoài việc tìm hiểu các qui luật sinh trưởng, giống ,thức ăn và dinh dưỡng thì một trong những yếu tố đóng vai trò không nhỏ đó lả việc tạo môi trường sống cho vật nuôi và thủy sản.Vậy tạo môi trường sống cho vật nuôi và thủy sản như thế nào là tốt, để tìm hiểu kĩ hơn, chúng ta sẽ nghiên cứu bài 34: TẠO MÔI TRƯỜNG SỐNG CHO VẬT NUÔI VÀ THỦY SẢN.

Bài 34: TẠO MÔI TRƯỜNG SỐNG CHO VẬT NUÔI VÀ THỦY SẢN.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu những vấn đề về xây dựng chuồng trại chăn nuôi(20 phút)
PP : VĐ từng phần + TQ + Giảng giải
GV yêu cầu HS quan sát hình 34.1 và trả lời câu hỏi :
 - Khi xây dựng chuồng trại chăn nuôi cần quan tâm đến những yêu cầu kĩ thuật nào?    -----à

GV nhận xét,dán sơ đồ H34.1 lên bảng (tờ nguồn đã che phần đặc điểm của 4 yêu cầu kỹ thuật).
 - Theo em, địa điểm xây dựng phải đáp ứng những yêu cầu gì? ---à
GV gỡ phần yêu cầu của địa điểm xây dựng.
  - Vì sao phải xây chuồng nơi yên tĩnh? Nơi yên tĩnh là nơi ntn? ---à
GV bổ sung: qua nghiên cứu vật nuôi sống ở nơi ồn ào dễ bị stress, sản lượng sữa giảm rõ rệt.

- Để không gây ô nhiễm khu dân cư, thường xây chuồng cách xa khu dân cư.
- Vì sao phải xây dựng chuồng trại ở nơi thuận tiện cho việc chuyên chở thức ăn và xuất bán sản phẩm?            ----à

- Hướng chuồng phải đáp ứng những yêu cầu nào? ----à
- Vì sao phải xây dựng hướng chuồng như vậy?       -------à

Vậy với 2 yêu cầu đó, hướng chuồng nên đặt ở vị trí nào là thuận lợi nhất?          ------à
GV:  Trước đây có xây chuồng theo hương Đông, tuy nhiên, hướng Đông đón ánh nắng quá gắt, nhiệt độ cao, ảnh hưởng không tốt đến sự sinh trưởng phát triển của vật nuôi.
-Nền chuồng phải đáp ứng những yêu cầu nào?  -----à
GV tiếp tục gỡ phần dán trên tờ nguồn.
- Độ dốc vừa phải có tác dụng gì? à

- Vì sao phải bền chắc, không trơn, khô ráo?à

- Vậy nền chuồng thường làm bằng những vật liệu nào?-à


- Kiến trúc xây dựng phải đảm bảo những yêu cầu gì? ---à
GV: Thuận tiện cho việc chăm sóc quản lí để công nhân, kĩ thuật viên thực hiện tốt qui trình chăm sóc, nuôi dưỡng.
- Vì sao phải phù hợp với đặc điểm sinh lý của vật nuôi? --à
GV: Đối với bò đực giống: chuồng rộng để vật vận động, tắm nắng.Lợn nuôi lấy thịt: chuồng hẹp để hạn chế vận động, tích lũy mỡ.
- Có hệ thống xử lí chất thải hợp vệ sinh để làm gì?                -----à

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi lệnh sgk- trang 100. -----à


- Những yêu cầu trên có đảm bảo ở qui mô chăn nuôi hộ gia đình không?
                       ------à
GV rút ra kết luận.



GV: Một trong những yêu cầu của kiến trúc xây dựng là có hệ thống xử lí chất thải hợp vệ sinh.Vậy xử lí chất thải có vai trò gì? Có những phương pháp nào? Chúng ta sang phần 2.
- Vì sao phải quan tâm đến việc xử lí chất thải trong chăn nuôi?--à



- Ở địa phương em, chất thải được xử lí ntn? Cách đó có hợp vệ sinh không?  ---à
-Dựa vào hình 34.4 trong SGK, yêu cầu hs nêu cấu tạo của hệ thống Bioga?    -à













GV giải thích nguyên lí hoạt động và lưu ý vấn đề an toàn của hệ thống.






Để đảm bảo an toàn cho hệ thống cần đáp ứng những yêu cầu nào?-à


- Theo em, công nghệ này mang lại những lợi ích gì ?    -------à






HS nghiên cứu sgk và trả lời.




HS trả lời.



Hạn chế stress cho vật nuôi, tránh xây dựng chuồng gần nhà máy, khu công nghiệp nhiều tiếng ồn.






Hạ giá thành trong chăn nuôi.

HS trả lời.

Để vật nuôi sinh trưởng phát dục tốt.


Hướng đông nam.






HS trả lời.


Chất thải đi xuống dễ dàng.

Vật nuôi không bị trượt.

Nền chuồng bằng xi-măng, gạch, ván, song sắt có kẽ hở phù hợp.

HS trả lời.






Vì mỗi vật nuôi có giai đoạn sinh trưởng phát dục khác nhau.


Chống ô nhiễm môi trường.

Thể hiện: yêu cầu 3+4. Chưa thể hiện yêu cầu 1+2.


HS trả lời.











HS trả lời.





HS trả lời.



HS nghiên cứu SGK và trả lời.




















HS trả lời.
I. Xây dựng chuồng trại chăn nuôi:
1. Một số yêu cầu kỹ thuật của chuồng trại chăn nuôi :








a. Địa điểm xây dựng:
-Yên tĩnh, giảm stress cho vật nuôi.
-Không gây ô nhiễm khu dân cư.
- Thuận tiện cho việc chuyên chở thứ ăn và xuất bán sản phẩm.









b. Hướng chuồng :
-Mùa đông ấm áp, mùa hè thoáng mát.
-Đủ ánh sáng nhưng tránh nắng quá gắt.








c. Nền chuồng:
-Có độ dốc vừa phải, không đọng nước.
-Bền chắc, không trơn, khô ráo, ấm áp.









d. Kiến trúc xây dựng:
-Thuận tiện cho chăm sóc ,quản lí
-Phù hợp với đặc điểm sinh lí để vật nuôi sinh trưởng phát dục tốt.
-Có hệ thống xử lí chất thải hợp vệ sinh.














* Kết luận: Những yêu cầu này chỉ được thực hiện triệt để ở qui mô chăn nuôi lớn.

2.Xử lí chất thải,chống ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi:
a. Tầm quan trọng của việc xử lí chất thải:
Vì chất thải làm ô nhiễm môi trường, nguồn nước, không khí, có hại cho sức khỏe con người, tạo điều kiện để bệnh lây lan thành dịch, ảnh hưởng đến sản xuất.
b. Phương pháp xử lí chất thải: Dùng bể lên men vi sinh vật yếm khí sinh ga.
*Cấu tạo: Gồm 4 bể:
A: Bể phân hủy: nơi diễn ra QT phân hủy yếm khí các chất hữu cơ trong chất thải của vật nuôi.
B: Bể điều áp: duy trì ổn định áp lực khícần thiết trong bể phân hủy, đồng thời đảm bảo an toàn cho cả hệ thống.
C. Bể nạp nguyên liệu: nơi tập trung chất thải trước khi đưa vào bể phân hủy, có đường thông với bể phân hủy để chất thải đi xuống được dễ dàng.
D. Ống dẫn khí: truyền tải khí sinh học đến nơi tiêu thụ.

*Nguyên lí hoạt động: Chất thải trong chăn nuôi được đưa vào bể phân hủy, tại đây xảy ra QT phân hủy yếm khí của vsv, tạo hỗn hợp khí (CH4:60-70 %;CO2:30-35%;và một số khí khác :H2;H2S, …)

*Yêu cầu:
- Thiết kế đúng kỹ thuật.
- Không đổ chất độc hại xuống bể nạp nguyên liệu.
c. Lợi ích của việc xử lí chất thải bằng công nghệ bioga:
-Giảm ô nhiễm môi trường.
- Tạo nguồn nguyên lieu cho nhu cầu sinh hoạt.
-Tăng hiệu quả nguồn phân bón cho trồng trọt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về việc chuẩn bị ao nuôi.(15ph)
VĐ + TQ
-Cho HS quan sát sơ đồ H34.5 nêu các tiêu chuẩn của ao nuôi cá?à
-Diện tích khoảng bao nhiêu?
- Độ sâu bao nhiêu?
GV: trong thực tế, đáy ao có độ nghiêng 10 – 150, dễ tháo và thêm nước.
-Vì sao phải có lớp bùn dày 20-30 cm?à

GV: nếu lượng oxy hòa tan cao gây hiện tượng bỏng rộp da. Lượng oxy phù hợp khoảng 4 – 8 mg/ l.
- Theo em,tiêu chuẩn nào là quan trọng nhất?-----à

-Để chuẩn bị ao nuôi cá cần thực hiện những bước nào?-à
- Vì sao phải tháo cạn nước, tu sửa hệ thống lấy và thoát nước? à

- Vì sao phải tu sửa bờ ao, lấp hang hốc quanh bờ? ----à


-Diệt tạp, khử chua có tác dụng gì? ------à



- Bón phân xanh, phân chuồng để làm gì?  --à



- Lấy nước vào ao mấy lần? Mực nước bao nhiêu? ----à




- Tại sao nước không có màu xanh nõn chuối phải bón phân vô cơ? -------à      





-Tại sao không thay đổi trình tự các bước?-à



HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.






Tạo thức ăn cho sinh vật sống ở tầng đáy.





HS trả lời theo ý mình.


HS trả lời 5 bước.


Tạo điều kiện tu sửa ao, cải tao đáy.

Bờ rộng, tạo ĐK đi lại, đánh bắt, vận chuyển phân bón, chống rò rỉ.

HS trả lời.




Nâng cao năng suất thức ăn tự nhiên,1 số loài cá ăn trực tiếp phân hữu cơ.(Cá rô phi)

HS trả lời.






Phân vô cơ mau tan, cung cấp chất dinh dưỡng cho tảo, thực vật xanh phát triển, làm tăng năng suất sinh khối của tảo và thực vật xanh khác.

Vì mỗi bước có 1mục đích riêng và để đảm bảo tính liên tục của quy trình.
II.Chuẩn bị ao nuôi cá:
1.Tiêu chuẩn ao nuôi cá:
- Diện tích: 0,5- 1 ha.ao càng rộng ,cá càng chóng lớn.
- Độ sâu và chất đáy: từ 1,8 – 2m,đáy ao bằng phẳng,có lớp bùn dày từ 20-30 cm.
- Nguồn nước và chất lượng nước: Có thể bổ sung, thêm thay nước khi cần. Nước không bị nhiễm bẩn, không có độc tố, pH và lượng oxy hòa tan thích hợp.







2. Quy trình chuẩn bị ao nuôi cá : Gồm 5 bước:
-Tu bổ ao: Tháo cạn nước, tu sửa hệ thống lấy và thoát nước, tu sửa bờ ao,lấp hang hốc quanh bờ,chống rò rỉ.





-Diệt tạp, khử chua: Cải tạo đáy ao (vét bớt bùn, rắc vôi bột, phơi đáy ao, làm cho bùn đáy thoáng khí, diệt vi khuẩn, kí sinh trùng gây bệnh, tiêu diệt địch hại, cá tạp).
-Bón phân, gây màu nước: Bón phân chuồng (rải đều khắp ao), bón phân xanh (bó thành từng bó đặt rải rác trong ao).


-Lấy nước vào ao (nước phải được lọc qua đăng lưới để loại cá tạp): Lần 1: mực nước từ 30 -40 cm, ngâm từ 5-7 ngày (để phân chuồng, phân xanh phân hủy nhanh).Lần 2: mực nước từ 1,5 -2 m.
-Kiểm tra nước và thả cá: Kiểm tra nước, nếu có màu xanh nõn chuối thì thả cá vào, nếu chưa có màu xanh nõn chuối thì bón thêm phân vô cơ rồi mới thả cá.

IV. CỦNG CỐ: Củng cố từng phần.
V.DẶN DÒ:
      -Về nhà học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài.
      - Chuẩn bị trước bài 35: Điều kiện phát sinh, phát triển của vật nuôi.
VI . RÚT KINH NGHIỆM:

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét