Thứ Hai, 30 tháng 5, 2011

BÀI 33.CN10

Bài 33 : ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH ĐỂ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
I.Mục tiêu :
                  1.Về kiến thức :
                     Sau khi học xong bài này học sinh cần phải :
·         Nắm được khái niệm ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi.
·         Hiểu được cơ sở khoa học của viêc ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi.
·         Hiểu được quy trình chế biến và sản xuất thức ăn từ vi sinh vật.
·         Hiểu được nguyên li của việc ứng dụng công nghệ vi sinh dể chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi.
·         Biết được ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi.
2.Về kĩ năng :
·         Rèn cho học sinh các kĩ năng quan sát,so sánh,tổng hợp từ quy trình,sách giáo khoa và từ kiến thức thực tế.
·         Biết vận dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi.
3.Về thái độ :
·         Nghiêm túc trong học tập.
·         Tăng hứng thú,sự yêu thích bộ môn.
·         Xây dựng và củng cố niềm tin ở học sinh vào khả năng của khoa học.
II.Chuẩn bị của thầy và trò :
                  1.Chuẩn bị của thầy :
·     Giáo án bài giảng.
·     Tìm hiểu các kiến,các ví dụ ngoài thực tiễn có liên quan đến bài giảng.
·     Tranh phóng to hình 33.1 và 33.2 trong SGK và tranh quy trình chung của            chế biến thức ăn chăn nuôi.
·     Mẫu vật về chế biến thức ăn nghèo dinh dưỡng thành thứ ăn giàu dinh dưỡng.
2.Chuẩn bị của trò :
·         Học bài cũ.
·         Đọc bài mới từ nhà và tìm hiểu các ví dụ ngoài thực tiễn có liên quan với nội dung bài học.
·         Tích cực xây dựng bài.
                 
Bảng 1 : Quy trình chế biến thức ăn chăn nuôi từ vsv.
          
Các bước
Ví dụ
Quy trình chung
Bước 1


Bước 2


Bước 3


Bước 4

Bước 5
Bột sắn 1,7% protein
↓nhiệt độ,nước

Hồ bột sắn + N + P vô cơ
Cấy nấm
Aspergilú hêmbergii
↓nhiệt độ 25 đến 30˚C ,độ
  ẩm 50 đến 60%
ủ hoặc lên men.
Bột sắn giàu protein
(protein từ 27đến 35%)
Chuẩn bị nguyên liệu
tinh bột nghèo dinh dưỡng
Tạo hồ tinh bột
Cấy nấm hoặc vi khuẩn

↓điều kiện thích hợp

ủ hoặc lên men
Thức ăn giàu dinh dưỡng

Bảng 2:
Các bước
Quy trình sản xuất thức ăn từ VSV
Bước 1

Bước 2

Bươc 3

Bước 4

Bước 5
Chuẩn bị nguyên liệu
Cấy chủng VSV đặc thù
↓điều kiện thích hợp
VSV phát triển tạo nên sinh khối lớn
Tách lọc,tinh chế
Sản phẩm (thức ăn)

3.Phương pháp dạy học :
     Vấn đáp + trực quan + nghiên cứu SGK + giảng giải
IV.Tiến trình dạy học :
    1.Ổn định lớp :
     2.Kiểm tra bài cũ :
     3.Đặt vấn đề vào bài mới :
       Ở bài 13 và bài 20 các em đã được học ứng dụng cnvs sản xuất phân bón                                                                       
     và pha chế chế phẩm bảo vệ thực vật.Vậy em hãy nhắc lại công nghệ vi sinh là               
     gì? (cnvs là công nghệ nghiên cứu, khai thác hoạt động sống của vsv để sản  
     xuất các sản phẩm phục vụ đời sống và phát triển kinh tế xã hội.)
        Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một ứng dung nữa của cnvs đó là để     
     sản xuất thức ăn chăn nuôi. Bài 33...

  4.Các hoạt động dạy học :

Thời lượng
Hoạt động của thầy       
Hoạt động của trò
Nội dung
1’












11→ 12’



















































































12→13’







































































































11→12


































Vấn đáp + nghiên cứu sgk

Em hãy cho biêt ứng dụng cnvs để sx thức ăn chăn nuôi là gì ?




Vậy dựa vào đâu mà người ta ứng dụng cnvs để sx thức ăn chăn nuôi chúng ta vào phần
Hay trình bày các đặc điểm của vsv?





Vd;thời gian nhân đôi tế bào      
 của một số sinh vật:
+nấm men       :   0,3 → 2h
+tảo,nấm mốc :     2 → 6h
+cây cỏ       :   6 →12 ngày
+lợn gà       : 24 →  36 ngày
Em hãy cho biết vsv phát triển mạnh nhất trong điều kiên như thế nào?

Vậy điều kiện thuận lợi là điều kiện như thế nào?



Đây cũng là cskh1 :


Ta gặp một khái niêm mới”sinh khối”vậy sinh khối là gì,mời 1 bạn đọc phần thông tin bổ sung cuối bài,cả lớp theo dõi sgk.
Vd:1 đĩa cơm để ở điều kiện bình thường sau 2 đến 3 ngày và 1 đĩa cơm có trộn nấm menur 2 đến 3 ngày.
Em hãy nhận xét có hiện tượng gì ở 2 đĩa cơm này?





Nhận xét câu trả lời của hs.
Vậy sự khác nhau ở 2 đĩa cơm này là do đâu?

Nhận xét:sở dĩ có sự khác nhau này là do khi ta ủ men rượu là  ta đã cấy nấm men(vsv có ích) và đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng phát triển,ức chế sự phát triển của vsv có hại làm hư hỏng thức ăn
Đây cũng chính là cskh2:



Em hãy cho biết thành phần cấu tạo chủ yếu của vsv là gì?
Vsv phát triển rất nhanh vậy hàm lượng protein trong thức ăn sẽ như thế nào?

Đây cũng là cskh3:

Em hãy cho biết trong hoạt động sống vsv ngoài tạo ra protein thì chúng còn tạo ra sản phẩm gì khác?



Đây cũng là cskh4:

Từ các cskh này mà người ta có những ứng dụng cnvs để chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi.

Trực quan + vấn đáp + giảng giải
Treo bảng kiến thức(nội dung bảng bị che kín)gọi 1 hs đọc ví dụ trong sgk.
Em hãy trình bày các bước của quy trình chế biến bột sắn giàu protein?
Gỡ tờ giấy che nội dung ví dụ.
Tại sao phải tạo hồ bột sắn mà không để bột sắn khô?(vì phải tạo độ ẩm thích hợpcho vsv phát triển)
Em hãy cho biết bổ sung N,P nhằm mục đích gì?
(vì lúc đầu vsv chưa sử dụng được bột sắn nên phải cung cấp N,P vô cơ dạng vsv dễ sử dụng)
Giảng giải đặc điểm của nấm này:
+Nấm hiếu khí
+có khả năng tổng hợp ni tơ từ khí trời
Em hãy cho biết nấm phát triển trên hồ bột sắn trong điều kiện như thế nào?

Em hãy cho biết ủ hoặc lên men nhằm mục đích gì?
(để vsv chuyển hóa thức ăn nghèo dinh dưỡng thành thức ăn giàu dinh dương-giàu protein vsv)
Em có nhận xét gì về bột sắn trước và sau chế biến?

Nhận xét câu trả lời của hs
Em hãy cho biết bột sắn giàu protein này nên sử dụng như thế nào là tốt nhất?
Tại sao phải trộn mà không cho vật nuôi ăn luôn thức ăn giàu protein?
Nhận xét và giảng giải.
Từ ví dụ này,em nào hãy khái quát thành 1 quy trình chung để chế biến thức ăn nghèo dinh dưỡng thành thức ăn giàu dinh dưỡng?
Nhận xét câu trả lời,rồi gỡ bỏ phần giấy che khuất nội dung quy trình chung .
Từ quy trình em nào hãy cho biết nguyên lí ứng dụng cnvs để chế biến thức ăn chăn nuôi là gì?





Em hãy cho biết vì sao thức ăn sau khi lên men lại có giá trị dinh dưỡng cao hơn?


Em hãy cho biết chế biến thức ăn bằng phương pháp lên men vsv có tác dụng gì?
Nhận xét đọc và ghi ý nghĩa.




Ví dụ: ở lợn ăn thức ăn bình thường phải tiêu tốn 6 đvta/1kg tăng trọng. Còn lợn ăn thức ăn lên men chỉ tiêu tốn 4 đvta/ 1kg tăng trọng.
Em hãy lấy ví dụ về các phương pháp chế biến thức ăn bằng lên men vsv mà em biết?

Nhận xét và đưa thêm các ví dụ: ủ men rượu
             t˚, H2O           vài ngày     
Củ lang              cấy vsv     

Vấn đáp+trực quan +SGK+ giảng giải

Em nào hãy đọc quy trình sản xuất thức ăn từ vsv trong sgk,các em khác theo dõi sgk?
Em hãy trình bày các bước của quy trìnhsản xuất thức ăn từ vsv?
Nhận xét,treo bảng quy trình sản xuất thức ăn từ vsv và nói hs ghi. hãy cho biết nguyên liệu để sản xuất thức ăn tử VSV gồm những loại nào?


Chủng vsv đặc thù là chủng vsv như thế nào? Tại sao phải cấy chủng vsv đặc thù?
Nhận xét,giải thích thêm về chủng vsv đặc thù.
Em hãy cho biết điều kiện thuận lợi là điều kiên như thế nào?
Khi điều kiện thích hợp thì vsv sẽ như thế nào?
Tại sao phải tách lọc,tinh chế?
Sản phẩm(thức ăn)thu được nên sử dụng như thế nào?
Vậy để sản xuất thức ăn từ vsv cần có những điều kiện gì,ta sang phần:
Em hãy cho biết điều kiện sản xuất ở đây là gì?
Nhận xét,đọc và ghi bảng



Từ quy trình,em hãy cho biết nguyên lí sản xuất thức ăn từ vsv là gì?
Đọc và ghi bảng






Em hãy cho biết ứng dụng cnvs để sản xuất thức ăn chăn nuôi có ý nghĩa gì?
Nhận xét,đọc và ghi bảng.




Em hãy cho biết ứng dụng cnvs để chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi thì loại nào phổ biến hơn?vì sao?
Điểm khác nhau nhất giữa chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi là gì?





Trả lời...







Hs trả lời :
+kích thước rất nhỏ.
+cấu tạo đơn giản
 chủ yếu là protein
+sinh trưởng và sinh sản
  nhanh.




Hs nghe.


Điều kiện thuận lợi.


Trả lời:
+giàu chất dinh dưỡng.
+nhiệt độ và độ ẩmthích
  hợp.

Hs nghe và ghi bài






Hs đọc thông tin bổ sung.



Trả lời:
+đĩa cơm ở điều kiện bình thườngcó mùi chua và
mốc đen.
+đĩa cơm có trộn nấm
men có mùi thơm và ăn
được.

Do 1 đĩa có cấy nấm men
 còn 1 đĩa thì không.







Hs nghe và ghi bài.







Là protein


Hàm lượng protein tăng
rất nhanh.
HS nghe và ghi bài.


Sản phẩm khác như aa,
vtm,các hoạt chất sinh
 học.
HS nghe và ghi bài













Đọc ví dụ sgk.


Hs trình bày được...

Hs quan sát và ghi quy
 trình vào vở.



Suy nghĩ trả lời...
(hs lắng nghe)





Trong điều kiện
 thích hợp.

hs suy nghĩ trả lời
(hs lắng nghe)




Trước chế biến
 thức ăn nghèo
protein,sau chế
biến thức ăn giàu
protein.



Nên trộn


Suy nghĩ trả lời.

Lắng nghe.



Ghi quy trình chung.

Suy nghĩ trả lời...








Dựa vào cskh 2 trả lời...





Suy nghĩ trả lời....
Ghi bài






Vận dụng kiến thức thực
 tế trả lời.







Lắng nghe

 
   làm thức ăn chăn nuôi
 




Đọc quy trình

Ghi quy trình


Trả lời:
+hiđrat cacbon
+phế liệu nhà máy giấy,
nhà máy đường

Suy  nghĩ trả lời...

Lắng nghe


Thích hợp về nhiệt độ và
độ ẩm.
Suy nghĩ trả lời...

Suy nghĩ trả lời...

Suy nghĩ trả lời...




Suy nghĩ trả lời...
Lắng nghe và ghi bài





Lắng nghe và ghi bài









Suy nghĩ trả lời....
Lắng nghe và ghi bài.
Khái niệm ứng dụng
 cnvs để sx thức ăn
chăn nuôi :


Là lợi dụng hoạt động
 sống của các vsv để
chế biến,làm giàu thêm
 chất dinh dưỡngtrong
các loại thức ăn đã có
hoặc sx các loại thức ăn
 mới cho vật nuôi.
I.Cơ sở khoa học :





















-VSV khi được nuôi cấy
  trong điều kiện môi
 trường thuận lợi sẽ
 phát triển mạnh sinh
 khối nhân lên rất
  nhanh






















-Sự phát triển mạnh
 của vsv có ích sẽ ngăn
 chặn sự phát triển của
 vsv có hại làm hỏng
 thức ăn.





-Thành phần cấu tạo
chủ yếuu của cơ thể vsv
 là protein vì vậy nó sẽ
 bổ sung vào thức ăn
làm tăng hàm lượng
protein trong thức ăn.



-Trong hoạt động sống
 vsv còn sản sinh ra các
 aa,vtm và các hoạt
 chất sinh học,do vậy
  làm tăng giá trị dinh
 dưỡng của thức ăn.

II.Ứng dụng cnvs để
   chế biến thức ăn chăn
    nuôi.

  1.Quy trình:

Ví dụ :
quy trình chế biến bột
 sắn giàu protein.











































2. Nguyên lý:
Cấy các chủng nấm men hay vi khuẩn có ích và thức ăn và tạo điều kiện thuận lợi để chúng phát triển, sản phẩm thu được sẽ là thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao hơn.

3. Ý nghĩa:

- tăng giá trị dinh
  dưỡng của thức ăn
- kích thích tiêu hóa ở  
  vật nuôi
- tiêu diệt một số mầm
  bệnh trong thức ăn  
  nên có tác dụng  bảo
 quản
- dự trữ thức ăn
- tăng tỉ lệ tăng trọng
 trên 1 đơn vị thức ăn.








III.Ứng dụng cnvs để
     sản xuất thức ăn          
      chăn nuôi :
1. quy trình







(sử dụng bảng kiến thức)



















2.Điều kiện sản xuất:

Cần có chủng vsv đặc thù đối với từng loại nguyên liệu.

3.Nguyên lí :

Cấy chủng vsv đặc thù vào nguyên liệu,tạo điều thích hợp cho vsv phát triển tạo nên sinh khối lớn,tách lọc,tinh chế để thu sản phẩm làm thức ăn cho vật nuôi.

4.Ýnghĩa :

-Tạo nguồn thức ăn mới giàu dinh dưỡng.
-Tận dụng các nguồn phế phẩm,góp phần bảo vệ môi trường.
-Thức ăn sản xuất có giá thành hạ.

V.Củng cố:
    -Khái niệm ứng dụng cnvs để sản xuất thức ăn chăn nuôi và cơ sở khoa học.
    -Quy trình,nguyên lí,ý nghĩa của quy trình chế biến và sản xuất thức ăn chăn
      nuôi từ vsv.
VI.Dặn dò :
     -Em hãy so sánh quy trình chế biến thức ăn giàu dinh dưỡng với quy trính
      sản xuất thức ăn từ vsv.
     -Trả lời câu hỏi cuối bài.
     -Đọc trước bài 34 để chuẩn bị cho bài học hôm sau.


1 nhận xét:

  1. vì sao tỉ lệ protein tăng so vs bột sắn chưa chế biến?
    trả lời giúp mình với

    Trả lờiXóa