Thứ Hai, 30 tháng 5, 2011

BÀI 29.CN10

Bài 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS cần:
-Hiểu được các đăc điểm của một số loại thức ăn thường dung trong chăn nuôi.
-Biết được quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi và hiểu được vai trò của thức ăn hỗn hợp trong việc phát triển chăn nuôi.
2.Kỷ năng:
-Rèn cho HS khả năng phân tích, đánh giá,tìm hiểu thực tế.
3,Thái độ:
-HS có thái độ đúng đắn đối với lao động,ham hiểu biết,vận dụng kiến hức đã học vào chăn nuôi gia đình và địa phương.
II.Chuẩn bị cơ sở vật chất:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Sơ đồ phóng to H29.4.
-PHT:Phân loại và đặc điểm một số loại thức ăn của vật nuôi.
Loại thức ăn
Ví dụ
Đặc điểm
1.Thức ăn tinh
-Giàu đạm:Hạt đậu đỗ ,khô dầu,bột cá…
-Giàu bột:Sắn ,ngô,thóc…
-Hàm lượng chất dinh dưỡng cao.
-Dễ bị hư hỏng do ẩm,mốc,sâu mọt và chuột phá hoại.
2.Thức ăn xanh
-Rau xanh,cỏ tươi:Rau muống,bèo hoa dâu,ngọn mía,cỏ voi…
-TĂ xanh:Bắp cải,cỏ,thân ngô…
-Nhiều nước.
-Chứa nhiều loại vitamin.
-Ở dạng còn non tỷ lệ xơ thấp.
-Tỷ lệ dinh dưỡng ở mức trung bình.
3.Thức ăn thô
-Cỏ khô
-Rơm rạ,bã mía.
-Hàm lượng nước thấp.
-Tỷ lệ xơ cao.
-Tỷ lệ dinh dưỡng thấp.
4.Thức ăn hỗn hợp
-TĂ hỗn hợp cho heo nái nuôi con prosow
-TĂ siêu đậm đặc cho heo thịt accofeeds.
-Cám con cò…
-Đầy đủ và cân đối các thành phần dinh dưỡng.

2.Chuẩn bị của HS:
-HS học bài củ.
-Nghiên cứu bài trước ở nhà.
III.Hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp:
2.Kiểm tra bài củ:
3.Giảng bài mới:
Đặt vấn đề: Để vật nuôi sinh trưởng và phát triển tốt, chúng ta cần phải cung cấp cho chúng các loại thức ăn có đầy đủ chất dinh dưỡng. Vậy những loại thức ăn nào được sử dụng trong chăn nuôi, đặc điểm và quy trình sản xuất chúng như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ đi vào bài mới để tìm hiểu về vấn đề này.

BÀI 29:SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI
                  
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung

VĐ+Ng/cứu SGK+PHT

-Yêu cầu HS lấy một số vd về TĂ chăn nuôi mà em biết

-Từ vd trên hãy cho biết những sản phẩm này có nguồn gốc từ đâu?vai trò của nó đối với vật nuôi ntn?





- Vậy TĂ chăn nuôi là gì?
- GV hoàn chỉnh:





- GV đặt vấn đề:Vậy có thể chia TĂ chăn nuôi thành những loại nào và đặc điểm của chúng ra sao?Ta vào phần 2


- Qua nghiên cứu SGK, dựa vào hàm lượng chất dinh dưỡng người ta có thể chia TĂ chăn nuôi làm mấy loại? đó là những loai nào?





- Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu 1 loại TĂ về các nội dung: ví dụ và đặc điểm.





- GV hoàn chỉnh và gỡ thẻ kiến thức.
- GV giảng giải thêm về cách SD mỗi loại TĂ:
+ TĂ tinh: có thể nấu chin, rang nghiền và phối trộn các loại TĂ khác.
+ TĂ xanh: có thể SD trực tiếp hoặc nấu chin, ủ xanh.
+ TĂ thô: cho ăn trực tiếp,có thể chế biến bằng PP kiềm hóa hoặc ủ với ure.
GV giới thiệu về PP kiềm hóa:
-C1: ngâm rơm rạ trong dd NaOH 1.3% trong 24h theo tỉ lệ dd gấp 10 lần nguyên liệu → rửa sạch → cho vật nuôi SD.
-C2: xử lý bằng NaOH nóng 80-90°C trong 15 phút → ép lấy kiềm ra → sấy khô bằng khí nóng có tính axit ( CO2, SO2) để trung hòa kiềm.
-C3: xử lý bằng khí NH3: bó rơm thành bó lỏng → cho vào túi nilon → bơm khí NH3 vào và cột chặt miệng → sau 3-8 tuần mở ra để bay hết khí NH3 → cho vật nuôi SD.
+TĂ HH:cho ăn trực tiếp, chú ý cung cấp đủ nước cho vật nuôi SD.
- GV VĐ: những loại TĂ này chủ yếu được SD cho các loại vật nuôi nào.











- GV yêu cầu HS trả lời CHL: về mùa đông, mùa khô TĂ xanh cho trâu bò thường rất thiếu, làm thế nào để có nhiều TĂ cho trâu bò vào những mùa này?








- GV đặt vấn đề: vậy vai trò của TĂ HH và quá trình SX chúng ntn? Ta vào phần II để tìm hiểu.

-Yêu cầu HS ng.cứu SGK và cho biết vai trò của TĂ HH?




- GV giảng giải:
+ Phân trước các em đã được tìm hiêu đđ của TĂ HH là đầy đủ và cân đối các TPDD. Nhơ vậy mà nó cung cấp đầy đủ các chất dd cho vật nuôi, ta có thể ko bổ sung các loại TĂ khác nên giảm được chi phí TĂ và nó giúp cho vật nuôi str ptr nhanh, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
+ TĂ HH đã được chế biến, phối hợp từ nhiều ng.liệu, ta có thể tr.tiếp cho vật nuôi SD, ko cần qua chế biến. Nhờ vậy mà tiết kiệm được nhân công, các chi phí chế biến, bảo quản. Và trong quá trình SX TĂ HH người ta đã qua công đoạn xử lý, lựa chọn những ng.liệu tốt, đảm bảo chất lượng. vì thế có thể hạn chế được dịch bệnh cho vật nuôi.
-Vậy TĂ HH có những loại nào? Ta vào p(2).
- Qua nghiên cứu SGK hãy cho biết có mấy loại TĂ? Đó là những loại nào?



- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành ND trong bảng hôm sau sẽ ktra.




-Người ta sản xuất TĂ HH theo quy trình ntn? ta vào phần 3.
-Yêu cầu HS ng.cứu SGK và cho biết quy trình sản xuất TĂHH gồm những bước nào? 












- GV: treo sơ đồ phống to hình 29.4.
- GV v.đáp HS từng bước:

* B1:
1.ntn gọi là ng.liệu tốt?

2. Lựa chọn ng.liệu tốt nhằm mục đích gì?

3. Ng.liệu tốt lấy từ đâu?




* B2:
1. Làm sạch sấy khô nhằm mục đích gì?






2. Tại sao phải nghiền nhỏ?

* B3: cân và phối trộn theo tỉ lệ tính toán sẵn là ntn?
- GV lấy vd minh họa: TĂ HH cho lợn và gia cầm:
+ Các khô dầu họ đậu 5-10%.
+ Cám gạo 10-15%.
+ Ngô và một số loại ngũ cốc khác 40-  50%.
+ Viamin, khoáng, kích tố str, kháng sinh, chất chống oxy hóa, chống mốc…1-2 %.
* B4: tại sao người ta phải ép viên,sấy khô






* B5: Bảo quản nhằm mục đích gì?


- Em có nhận xét gì về chiều mũi tên trong quy trình?
- Như vậy quy trình này sản xuất những loại TĂ nào? Phù hợp với đối tượng vật nuôi nào?







- Những bước nào trong quy trình quyết định chất lượng của TĂ HH?



- Ta thấy quy trình đi theo từng bước nhất định, vì sao ta ko hoán đổi các bước trong quy trình?








-HS cho vd





-HS trả lời:Chúng có nguồn gốc từ TV,ĐV,khoáng vật.Vai trò là cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi.

-HS trả lời:























- Chia làm 4 loại TĂ:
+TĂ tinh.
+TĂ thô.
+TĂ xanh.
+TĂ hỗn hợp.



- Học sinh đã chuẩn bị trước ở nhà vì vậy hoàn thành PHT trong 2 phút
→ đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.
















































- HS trả lời:
+ TĂ ttinh chủ yếu dùng cho chăn nuôi lợn, gia cầm.
+ TĂ xanh.
+ TĂ thô.
→ chủ yếu dùng cho trâu bò, ngoài ra còn dùng cho lợn và gia cầm.
+ TĂ HH: dùng cho hầu hết các loại vật nuôi.






- Ta có thể dự trữ TĂ cho vật nuôi bằng cách SD các PP chế biến như ủ xanh, PP kiềm hóa, pp ủ ure…Ngoài ra ta cũng có thể cung cấp TĂ hh cho vật nuôi SD.








- HS trả lời.












































- Có 2 loại TĂ HH:
+ TĂ HH đậm đặc.
+ TĂ HH hoàn chỉnh.
















-HS trả lời: Gồm 4 bước:
+B1: lựa chọn ng,liệu chất lượng tốt.
+B2: làm sạch, sấy khô, nghiền nhỏ riêng từng loại ng.liệu.
+B3: Cân và phối trộn theo tỷ lệ đã tính toán sẵn.
+B4: Ép viên, sấy khô.
+B5: Đóng bao, gắn nhãn hiệu, bảo quản.   





- ng.liệu tốt là ng.liệu ko bị hư hỏng, ẩm.


- Nhằm nâng cao đảm bảo SP TĂ cho vật nuôi.

- Từ phế phụ phẩm nông nghiệp, công nghiệp như SP phụ của công nghiêp xay xát, CNghệ chế biến thịt, thủy sản…


- Làm sạch: để loai bỏ các chất lẫn tạp.
- Sấy khô để àm giảm nhanh hàm lượng nước, giảm hao tổn chất dd và hạn chế sự xâm nhập của VSV.

- Để làm cơ sở cho B3.



















- Ép viên: đối với từng loại vật nuôi SD mà người ta ép viên.
- Sấy khô làm cơ sở cho bước sau là khi đóng bao SP ko bị hư hỏng.

- Để đảm bảo chất lượng TĂ được tốt và SD được trong tg dài.







- Có thể sản xuất TĂ dạng bột hoặc dạng viên.
- Thường TĂ dạng bột được SD cho gia súc, còn TĂ dạng viên được dùng cho gia cầm.



- Từ B1→ B3. Còn B5 là bước bảo quản và quảng cáo thương hiệu.





- Quy trình theo từng bước nhất định để đảm bảo bản chất của các bước trong quy trình và đảm bảo tính liên tục cua quy trình.
I. Một số loại thức ăn chăn nuôi:
1. Khái niệm TĂ chăn nuôi:


VD: Sắn,ngô,rau muống,cỏ khô,rơm rạ,bột cá,khô dầu,đậu đỗ…









\- K/n: TĂ chăn nuôi là những sản phẩm có nguồn gốc từ TV, ĐV, khoáng vật. Những sản phẩm này cung cấp chất dinh dưỡng cho con vật, phù hợp với đặc điểm sinh lý và cấu tạo của cơ quan tiêu hóa để vật nuôi có thể ăn được, tiêu hóa và hấp thu mà sống và phát triển bình thường trong một thời gian dài.



2. Phân loại và đặc điểm một số loại TĂ chăn nuôi:
-Cơ sở phân loại: Dựa vào hàm lượng chất dinh dưỡng.





















- Đáp án PHT.

















































































II. Sản xuất TĂHH cho vật nuôi:
1. Vai trò của TĂ HH:


- Làm tăng hiệu quả SD, giảm chi phí TĂ, đem lại hiệu quả KT cao.
- Tiết kiệm được nhân công,chi phí chế biến,bảo quản…Hạn chế dịch bệnh cho vật nuôi,đáp ứng yêu cầu chăn nuôi lấy SP để xuất khẩu.



































2. Các loại TĂ HH:







TĂ HH đậm đặc
TĂ HH hoàn chỉnh
Đ.nghĩa


SửDụng


3. Quy trình công nghệ sản xuất TĂHH:




















- Sơ đồ 29.4









4. Củng cố:
- Cầm nắm được các đặc điểm của một số loại TĂ chăn nuôi, vai trò của TĂ HH và quy trình sản xuất TĂ HH cho vật nuôi.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
IV. Rút kinh nghiệm:………………..

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét